Thủ tục xin cấp phép xây dựng là điều cần làm đầu tiên trước khi xây nhà. Trong đó yêu cầu về mật độ xây dựng phải được thể hiện rõ ràng nhất. Vậy mật độ xây dựng là gì? Được tính như thế nào?. Hãy cùng Arteco tìm hiểu qua bài viết sau nhé!
1. MẬT ĐỘ XÂY DỰNG LÀ GÌ? CÁCH TÍNH RA SAO?
1.1. MẬT ĐỘ XÂY DỰNG LÀ GÌ?
Theo Qui chuẩn kỹ thuật quốc gia về Qui hoạch xây dựng ban hành kèm Thông tư 22/2019/TT-BXD (có hiệu lực ngày 01/7/2020), khái niệm về mật độ xây dựng được định nghĩa như sau:
- Mật độ xây dựng thuần: Là tỉ lệ diện tích chiếm đất của các công trình kiến trúc chính trên diện tích lô đất (không bao gồm diện tích chiếm đất của các công trình ngoài trời như tiểu cảnh trang trí, bể bơi, bãi (sân) đỗ xe, sân thể thao, công trình hạ tầng kỹ thuật).
- Mật độ xây dựng gộp: Là tỉ lệ diện tích chiếm đất của các công trình kiến trúc chính trên diện tích toàn khu đất (diện tích toàn khu đất có thể bao gồm cả: sân, đường, các khu cây xanh, không gian mở và các khu vực không xây dựng công trình).
Theo từng đặc trưng loại công trình sẽ tương ứng với: mật độ xây dựng nhà ở riêng lẻ, xây dựng nhà phố, xây dựng biệt thự và chung cư.
1.2. CÁCH TÍNH
* Công thức: Mật độ xây dựng (%) = Diện tích chiếm đất của công trình kiến trúc (m2) / Tổng diện tích lô đất xây dựng (m2) x 100%
Trong đó:
Diện tích chiếm đất công trình: Được tính theo hình chiếu bằng của công trình (ngoài trừ nhà phố và nhà ở liền kề có sân vườn)
2. QUY ĐỊNH VỀ MẬT ĐỘ XÂY DỰNG NHÀ Ở NÔNG THÔN
2.1. MẬT ĐỘ XÂY DỰNG TỐI ĐA VỚI NHÀ RIÊNG LẺ
Diện tích lô đất (m2) | 50 | 75 | 100 | 200 | 300 | 500 | 1000 |
Mật độ xây dựng (%) | 100 | 90 | 80 | 70 | 60 | 50 | 40 |
Mật độ xây dựng nhà ở riêng lẻ
Chiều rộng lộ giới L (m) | Tầng cao tối đa |
L ≥ 20 | 5 |
12 ≤ L < 20 | 4 |
6 ≤ L < 12 | 4 |
L < 6 | 3 |
Qui định về tối đa các tầng xây dựng
2.2. MẬT ĐỘ XÂY DỰNG TỐI ĐA VỚI NHÀ PHỐ
Chiều rộng lộ giới L (m) | Tầng cao cơ bản (tầng) | Số tầng cộng thêm nếu thuộc khu vực quận trung tâm TP hoặc trung tâm cấp quận (tầng) | Số tầng cộng thêm nếu thuộc trục đường thương mại – dịch vụ (tầng) | Số tầng cộng thêm nếu công trình xây dựng trên lô đất lớn (tầng) | Cao độ tối đa từ nền vỉa hè đến sàn lầu 1 (m) | Số tầng khối nền tối đa + số tầng giật lùi tối đa (tầng) | Tầng cao tối đa (tầng) |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) |
L ≥ 25 | 5 | +1 | +1 | +1 | 7,0 m | 7+1 | 8 |
20 ≤ L < 25 | 4 | +1 | +1 | +1 | 7,0 m | 6+2 | 8 |
12 ≤ L < 20 | 4 | +1 | +1 | +1 | 5,8 m | 5+2 | 7 |
7 ≤ L < 12 | 4 | +1 | 0 | +1 | 5,8 m | 4+2 | 6 |
3,5 ≤ L < 7 | 3 | +1 | 0 | 0 | 5,8 m | 3+1 | 4 |
L < 3,5 | 3 | 0 | 0 | 0 | 5,8 m | 3+0 | 3 |
Chiều rộng lộ giới L (m) | Cao độ tối đa từ nền vỉa hè đến sàn tầng 1 | Cao độ chuẩn tại vị trí chỉ giới xây dựng tại tầng cao tối đa (m) | |||||
Tầng 3 | Tầng 4 | Tầng 5 | Tầng 6 | Tầng 7 | Tầng 8 | ||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) |
L ≥ 25 | 7,0 | – | – | 21,6 | 25,0 | 28,4 | 31,8 |
20 ≤ L | 7,0 | – | – | 21,6 | 25,0 | 28,4 | 31,8 |
12 ≤ L < 20 | 5,8 | – | 17,0 | 20,4 | 23,8 | 27,2 | – |
12 ≤ L < 20 | 5,8 | – | 17,0 | 20,4 | 23,8 | – | – |
3,5 ≤ L < 7 | 5,8 | 13,6 | 17,0 | – | – | – | – |
L < 3,5 | 5,8 | 11,6 | – | – | – | – | – |
Chiều rộng lộ giới L (m) | Độ vươn tối đa |
L < 6 | 0 |
6 ≤ L < 12 | 0,9 |
12 ≤ L < 20 | 1,2 |
L ≥ 20 | 1,4 |
2.3. QUY ĐỊNH KHÁC
Ngoài ra, người dân tại các khu vực khác nhau cũng cần biết và tuân thủ các nguyên tắc như sau:
- Nhà có hẻm không được lên sân thượng
- Đối với đường nhỏ hơn 7m: Qui định xây 1 trệt, 1 lửng, 2 tầng và sân thượng
- Đối với đường nhỏ hơn 20m: Qui định xây 1 trệt, 1 lửng, 2 tầng và sân thượng
- Đối với đường lớn hơn 20m: Qui định xây 1 trệt, 1 lửng, 4 tầng và sân thượng
- Đối với trục thương mại: Xây 5 tầng
- Đối với trục đường thương mại lũy bán bích 3,5m
Còn nếu có những thắc mắc gì thì đừng ngần ngại mà liên hệ với Arteco theo số hotline: 0899 984 988 – 1900277287 (24/7) hoặc qua fanpage Facebook: Artéco – Chuyên gia Xây dựng đến từ nước Pháp