Lựa chọn gạch xây chính là một trong những khâu chuẩn bị đầu tiên của gia chủ khi làm nhà. Đa phần chủ nhà thường mua gạch với số lượng lớn để có thể giảm chi phí tối đa cũng như đảm bảo quá trình xây dựng diễn ra liên tục. Nhưng không ít chủ nhà đã gặp phải tình huống mua phải lô gạch kém chất lượng. Điều này sẽ ảnh hưởng đến toàn bộ chất lượng công trình và nếu đổi trả hay mua lại cũng gây lãng phí và tốn kém. Hãy đọc bài viết “Cách chọn gạch xây nhà tốt và rẻ nhất” dưới đây của Arteco để tránh gặp phải tình trạng trên nhé!
1. TÍNH CHẤT MỘT SỐ LOẠI GẠCH XÂY NHÀ CHỦ NHÀ NÊN BIẾT
1.1. GẠCH XÂY NHÀ – GẠCH ĐẶC
Kích thước viên gạch 220x105x55, đặc, màu đỏ hồng, hoặc đỏ sẫm. Dùng để xây tường chịu lực, chống thấm, vì vậy thường xây tại các vị trí: móng gạch, tường móng, đố cửa, bể nước, bể phốt, tường chịu lực, tường vệ sinh, tường bao, viên quay ngang của tường bao, đố cửa,… Gạch đặc thường có 3 loại, chất lượng giảm dần: A1, A2, và B.
- Ưu điểm: chắc chắn, chống thấm tốt.
- Nhược điểm: nặng, chi phí đắt hơn so với gạch rỗng
1.2. GẠCH 2 LỖ
Kích thước viên gạch 220x105x55, có 2 lỗ, màu đỏ hồng, hoặc đỏ sẫm. Thường xây tại những vị trí không chịu lực, hoặc không có yêu cầu chống thấm. Nếu là nhà cấp 4 thì có thể chọn gạch thông tâm cho khu vực tường ngăn phòng. Tường bao ngoài có thể kết hợp gạch rỗng và gạch đặc.
- Ưu điểm: trọng lượng nhẹ, chi phí rẻ hơn so với gạch đặc.
- Nhược điểm: không dùng để chịu lực được, chống thấm kém, nếu dùng làm tường bao hoặc tường vệ sinh, bề mặt tường sẽ bị mốc. Chính vì thế, ở những vị trí xây này thì không nên sử dụng gạch thông tâm, thay vào đó, chủ đầu tư nên chọn gạch đặc xây dựng để tránh những nhược điểm của loại gạch này đem lại.
1.3. GẠCH 6 LỖ
Đặc điểm của loại gạch này: kích thước viên gạch phổ biến 220x105x150, có 6 lỗ, màu đỏ hồng, hoặc đỏ sẫm. Thường được xây tại những vị trí không chịu lực, hoặc không có yêu cầu chống thấm, hoặc làm lớp chống nóng cho mái. Tường bao ngoài có thể kết hợp gạch rỗng và gạch đặc. Tên gọi khác còn gọi là gạch tuynel. Loại gạch này có thể xây được tường dày 150 (kể cả lớp trát sẽ dày 150).
- Ưu điểm: nhẹ, rẻ hơn gạch đặc.
- Nhược điểm: không dùng để chịu lực, treo đồ kém vì khoan vít hoặc đóng đinh, gạch sẽ vỡ.
1.4. GẠCH XÂY NHÀ KHÔNG NUNG
Về lí thuyết: Gạch không nung là các loại gạch xây, gạch lát vỉa hè, … được tạo hình và đóng rắn đạt các chỉ số cơ lý, độ hút nước, độ thấm nước,… mà không qua nung đốt bằng than, điện hay các nguồn năng lượng khác.
Hiểu đơn giản, đây là loại gạch không qua lò nung. Gạch này được chính phủ và các tổ chức môi trường khuyên dùng. Có rất nhiều loại gạch không nung bao gồm:
– Gạch xỉ: được làm từ xỉ, đóng thành viên. Thường thấy trong thời gian trước.
– Gạch nhẹ chưng áp: được làm từ bê tông nhẹ, có lỗ rỗng bên trong để có trọng lượng nhẹ, và giảm lượng vật liệu, sản xuất bằng công nghệ chưng áp. Trọng lượng riêng từ 800 kg/m3 đến 1200 kg/m3.
- Ưu điểm: rất nhẹ, xây nhanh, bảo vệ môi trường;
- Nhược điểm: chưa xử lý triệt để khi cần chống thấm, và việc treo đồ lên tường, hơn nữa chất lượng gạch của các Công ty quá khác nhau, khó cho người dùng chọn lựa.
Lời khuyên: nhà ở gia đình chưa/không nên dùng gạch này, chờ cải tiến công nghệ. Các công trình đặc thù có thể dùng gạch này: cần nhẹ, quán ăn,…
2. BÍ QUYẾT CHỌN GẠCH XÂY NHÀ CHẤT LƯỢNG
2.1. BÍ QUYẾT PHÂN BIỆT GẠCH XÂY NHÀ
Dựa trên tiêu chuẩn gạch xây nhà có thể phân chia ra nhiều cấp độ và nhiều loại gạch với những mức giá khác nhau. Thông thường, gạch xây nhà sẽ được chia làm 3 loại A1, A2,A3 dựa vào những tiêu chuẩn sau để để phân biệt:
Tiêu chuẩn | Gạch loại 1 | Gạch loại 2 | Gạch loại 3 |
Độ cong bề mặt | Nhỏ hơn 5mm | Lớn hơn 5mm | Lớn hơn 5mm |
Mức độ nứt | Cho phép có 1 vết nứt với độ dài nhỏ hơn 60mm | Cho phép có 02 vết nứt với độ dài nhỏ hơn 60 mm | Cho phép có 02 vết nứt với độ dài nhỏ hơn 60 mm |
Mức độ mẻ bề mặt | Cho phép có 2 vết có độ sâu 10mm, dài 15mm | Cho phép có 03 vết có độ sâu 10 mm, dài 15 mm | Cho phép có 03 vết có độ sâu 10 mm, dài 15 mm |
Màu sắc gạch | Tương đối đồng đều | Mốc trắng loang màu hoặc có 01 vết cháy đen dài 80 mm, rộng 40 mm. | Sẫm màu, nhạt màu có vết cháy đen có độ dài lớn hơn 80 mm, rộng hơn 40 mm |
Tiếng kêu khi gõ | Thanh | Kém thanh | Bọp rè |
2.2. CÁCH KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GẠCH XÂY NHÀ
- Kiểm tra kích thước và độ phẳng:
Kích thước viên gạch phải đúng tiêu chuẩn. Độ sai lệch của gạch về kích thước không được vượt quá 6mm đối với chiều dài, 4mm với chiều rộng, 3mm với chiều cao.
Độ cong vênh của gạch không vượt quá 5mm. Nếu gạch cong vênh sẽ ảnh hưởng đến thẩm mỹ, gây kéo dài thời gian thi công và tốn thêm nhiều vữa
- Kiểm tra màu gạch:
Gạch đất sét nung đạt tiêu chuẩn có màu cam đậm hoặc nâu đỏ đặc trưng. Các viên gạch đều màu, sáng, đẹp. Nếu gạch có màu tối sẫm có thể do nung lâu, bị già lửa. Hoặc ngược lại, gạch có màu cam nhạt thường là do nung chưa tới, rất giòn và dễ vỡ.
- Kiểm tra độ thấm hút của gạch
Kiểm tra độ thấm hút của gạch trong nước 24h. So sánh trọng lượng của viên gạch trước và sau khi ngâm, nếu trọng lượng gạch tăng thêm quá 15% thì đây là loại gạch chống nước kém, không nên sử dụng.
3. GIÁ GẠCH XÂY NHÀ HIỆN NAY
Loại gạch | Kích thước | Đơn giá/ viên
( ĐVT: đồng) |
Định mức/ m2 | Chi phí/m2
( ĐVT: đồng) |
Gạch thẻ đặc V1 | 190x85x50 | 1,663 | 68 | 113,084 |
Gạch tuynel 2 lỗ TCVN | 210x100x57 | 1,365 | 55 | 75,075 |
Gạch tuynel 4 lỗ | 200x130x90 | 1,200 | 46 | 55,200 |
Gạch tuynel 6 lỗ A1 | 170x75x115 | 1,515 | 39 | 59,085 |
Trên đây là toàn bộ những chia sẻ của Arteco về “Cách chọn gạch xây nhà chất lượng, giá rẻ” , mong rằng các gia chủ khi đọc được bài viết này cũng đã trang bị thêm cho mình được nhiều kiến thức và kinh nghiệm khi xây dựng. Còn nếu có những thắc mắc gì thì đừng ngần ngại mà liên hệ với Arteco theo số hotline: 0899 984 988 – 1900277287 (24/7) hoặc qua fanpage Facebook: Artéco – Chuyên gia Xây dựng đến từ nước Pháp